Car News

Các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam: Ý nghĩa, điều kiện, thời hạn và cách thi mới nhất

Bạn đang phân vân nên học bằng B1, B2 hay C để phù hợp nhu cầu lái xe cá nhân hay kinh doanh vận tải? Bài viết này tổng hợp đầy đủ các hạng giấy phép lái xe ô tô hiện hành tại Việt Nam, kèm điều kiện dự thi, thời hạn, quyền hạn được lái và cấu trúc kỳ thi sát hạch để bạn dễ lựa chọn và chuẩn bị.

Hệ thống hạng bằng lái ô tô đang áp dụng

  • B1 số tự động (B1 AT): Lái ô tô số tự động phục vụ nhu cầu cá nhân, không hành nghề lái xe.
  • B1: Lái cả số sàn và số tự động phục vụ nhu cầu cá nhân, không hành nghề lái xe.
  • B2: Lái xe số sàn và số tự động, được hành nghề lái xe, kinh doanh vận tải.
  • C: Lái xe tải nặng trên 3,5 tấn và các hạng dưới C.
  • D: Lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ (kể cả ghế lái), kèm các hạng dưới.
  • E: Lái xe chở người trên 30 chỗ, kèm các hạng dưới.
  • Nhóm kéo rơ-moóc/semi rơ-moóc (FB2, FC, FD, FE): Dành cho người đã có B2, C, D, E điều khiển các tổ hợp phương tiện tương ứng kéo rơ-moóc/sơ-mi rơ-moóc theo thiết kế.

Chi tiết từng hạng bằng lái

Bằng lái xe hạng B1 số tự động (B1 AT)

  • Được lái:
    • Ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả ghế lái) số tự động.
    • Ô tô tải, ô tô chuyên dùng số tự động có khối lượng hàng chuyên chở cho phép dưới 3,5 tấn.
    • Máy kéo kéo rơ-moóc có khối lượng thiết kế dưới 3,5 tấn (số tự động).
  • Hạn chế: Không được lái xe số sàn; không được hành nghề lái xe kinh doanh vận tải.
  • Độ tuổi: Từ đủ 18 tuổi.
  • Thời hạn: Đến 55 tuổi (nữ) và 60 tuổi (nam). Trường hợp cấp khi nữ trên 45 tuổi, nam trên 50 tuổi, bằng có giá trị 10 năm.
  • Phù hợp: Người lái xe gia đình, đi lại hằng ngày ở đô thị, không có nhu cầu lái xe số sàn hoặc kinh doanh.

Bằng lái xe hạng B1

  • Được lái:
    • Ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả ghế lái), cả số sàn và số tự động.
    • Ô tô tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng hàng chuyên chở cho phép dưới 3,5 tấn.
    • Ô tô dành cho người khuyết tật.
  • Hạn chế: Không được hành nghề lái xe.
  • Độ tuổi: Từ đủ 18 tuổi.
  • Thời hạn: Đến 55 tuổi (nữ) và 60 tuổi (nam). Nếu cấp khi nữ trên 45 tuổi, nam trên 50 tuổi: giá trị 10 năm.
  • Phù hợp: Người cần lái cả xe số sàn lẫn số tự động cho mục đích cá nhân.

Bằng lái xe hạng B2

  • Được lái:
    • Ô tô chở người đến 9 chỗ, ô tô tải và ô tô chuyên dùng dưới 3,5 tấn.
    • Máy kéo kéo rơ-moóc có khối lượng thiết kế dưới 3,5 tấn.
  • Quyền hạn: Được hành nghề lái xe, kinh doanh vận tải.
  • Độ tuổi: Từ đủ 18 tuổi.
  • Thời hạn: 10 năm kể từ ngày cấp.
  • Thời lượng đào tạo tham khảo:
    • Học mới B2: khoảng 588 giờ theo khung chương trình.
    • Nâng hạng B1 lên B2: khoảng 94 giờ.
  • Điều kiện nâng hạng B1 → B2: Có tối thiểu 12 tháng lái xe và 12.000 km lái an toàn (theo quy định hiện hành).
  • Phù hợp: Người muốn lái xe dịch vụ, lái thuê, công việc cần điều khiển xe số sàn.

Bằng lái xe hạng C

  • Được lái:
    • Toàn bộ xe thuộc hạng B1, B2.
    • Ô tô tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng hàng chuyên chở cho phép từ trên 3,5 tấn.
    • Máy kéo kéo rơ-moóc có khối lượng thiết kế từ trên 3,5 tấn.
  • Độ tuổi: Từ đủ 21 tuổi.
  • Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp THCS (hoặc tương đương) trở lên.
  • Thời hạn: 5 năm kể từ ngày cấp.
  • Phù hợp: Tài xế lái xe tải nặng, logistics, đường dài.

Bằng lái xe hạng D

  • Được lái:
    • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ (kể cả ghế lái).
    • Kèm quyền lái các hạng B1, B2, C.
  • Độ tuổi tham khảo: Từ 24 tuổi trở lên (theo lộ trình, quy định độ tuổi có thể khác nhau giữa nâng hạng và cấp mới).
  • Thời hạn: 5 năm.
  • Lưu ý: Thường yêu cầu nâng hạng từ C hoặc B2 khi đáp ứng đủ thời gian lái xe và số km lái an toàn theo quy định.

Bằng lái xe hạng E

  • Được lái:
    • Ô tô chở người trên 30 chỗ.
    • Kèm quyền lái các hạng B1, B2, C và D.
  • Độ tuổi tham khảo: Từ 27 tuổi trở lên (tùy lộ trình nâng hạng).
  • Thời hạn: 5 năm.
  • Lưu ý: Thường nâng hạng từ D (hoặc C theo điều kiện riêng) khi đáp ứng thời gian lái và km an toàn theo quy định.

Nhóm bằng hạng F (FB2, FC, FD, FE)

  • FB2: Cho người có B2 điều khiển ô tô hạng B2 kéo rơ-moóc (trên 750 kg).
  • FC: Cho người có C điều khiển đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc và các tổ hợp xe tương ứng.
  • FD: Cho người có D điều khiển xe khách hạng D kéo rơ-moóc theo thiết kế.
  • FE: Cho người có E điều khiển xe khách hạng E kéo rơ-moóc, ô tô khách nối toa.
  • Thời hạn: 5 năm.
  • Lưu ý: Tất cả hạng F yêu cầu đã có GPLX gốc (B2/C/D/E) và đáp ứng điều kiện nâng hạng, thời gian lái xe an toàn, số km theo quy định.

Điều kiện dự thi, sức khỏe và độ tuổi

  • Quốc tịch/cư trú: Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang học tập, làm việc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
  • Độ tuổi tối thiểu:
    • B1, B2: 18 tuổi.
    • C: 21 tuổi.
    • D: tham khảo từ 24 tuổi.
    • E: tham khảo từ 27 tuổi.
  • Sức khỏe:
    • Đạt yêu cầu theo giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế đủ thẩm quyền cấp.
    • Tiêu chuẩn thị lực, thính lực, bệnh lý theo quy định hiện hành của Bộ Y tế và Bộ GTVT.
  • Trình độ văn hóa: Hạng C trở lên thường yêu cầu tối thiểu tốt nghiệp THCS (hoặc tương đương).
  • Nâng hạng: Phải có đủ thời gian lái xe và số km lái an toàn theo từng lộ trình (ví dụ: B1 → B2 yêu cầu tối thiểu 12 tháng và 12.000 km; các lộ trình như B2 → C, C → D, D → E thường yêu cầu thời gian dài hơn và số km cao hơn theo thông tư hiện hành).

Cấu trúc kỳ thi sát hạch lái xe hiện nay

  • Lý thuyết:
    • Ngân hàng 600 câu hỏi (ô tô), có câu hỏi điểm liệt.
    • Bài thi gồm 35 câu trắc nghiệm; yêu cầu đạt tối thiểu 32/35 và không sai câu điểm liệt.
  • Thực hành trong sa hình:
    • 11 bài thi sa hình tiêu chuẩn (lái xe qua hình số 3, dốc, ghép ngang, ghép dọc, đường vòng, dừng nhường người đi bộ, đường sắt…).
    • Yêu cầu đạt từ 80/100 điểm trở lên.
  • Đường trường:
    • Lái xe trên đường giao thông thực tế theo lộ trình sát hạch.
  • Mô phỏng tình huống giao thông (tùy lộ trình áp dụng):
    • Một số hạng/bài thi triển khai phần thi mô phỏng (ETS) theo quy định của Bộ GTVT.

Hồ sơ đăng ký học và lệ phí cơ bản

  • Hồ sơ thường gồm:
    • Bản sao CCCD/CMND (2 mặt), 8 ảnh 3×4 nền đúng quy cách.
    • Giấy khám sức khỏe theo mẫu dành cho người lái xe.
    • Phiếu đăng ký khóa học tại trung tâm đào tạo lái xe.
  • Học phí và lệ phí:
    • Trung tâm niêm yết trọn gói: hồ sơ, học lý thuyết, thực hành, xăng xe, bồi dưỡng giáo viên (không phát sinh nếu không thay đổi hạng mục).
    • Lệ phí nhà nước (thi, cấp bằng) thực hiện theo quy định hiện hành, thường được trung tâm hướng dẫn chi tiết trước kỳ thi.

Lộ trình học và mẹo chọn hạng bằng phù hợp

  • Chọn B1 số tự động nếu:
    • Chỉ lái xe phục vụ cá nhân, hộ gia đình, toàn bộ xe bạn dự định lái là số tự động.
  • Chọn B1 nếu:
    • Cần linh hoạt lái cả số sàn lẫn số tự động, vẫn không có nhu cầu hành nghề lái xe.
  • Chọn B2 nếu:
    • Muốn hành nghề lái xe hoặc có thể phải lái xe số sàn trong công việc.
  • Chọn C nếu:
    • Theo đuổi nghề lái xe tải nặng, logistics, vận tải đường dài.
  • Chọn D/E hoặc nhóm F nếu:
    • Định hướng lái xe khách, lái đầu kéo, hoặc tổ hợp xe kéo rơ-moóc/sơ-mi rơ-moóc; cân nhắc yêu cầu nâng hạng và thời gian tích lũy.

Câu hỏi thường gặp

1) Thi B1 có dễ hơn B2 không?

  • Lý thuyết cùng chuẩn 600 câu; mức điểm yêu cầu tương đương (32/35).
  • Thực hành: B1 số tự động không thi kỹ năng côn số sàn, nên thường “dễ thở” hơn về thao tác.

2) Thi bao lâu thì có bằng?

  • Sau khi đỗ tất cả phần thi, cơ quan có thẩm quyền in GPLX và trả kết quả theo hẹn (thường vài ngày đến vài tuần tùy địa phương và hạng bằng).

3) Bằng B1 có được chạy taxi không?

  • Không. B1 (kể cả B1 số tự động) là hạng không được hành nghề lái xe. Muốn chạy taxi, xe dịch vụ cần B2 trở lên và đáp ứng quy định kinh doanh vận tải.

4) Nâng B2 lên C cần điều kiện gì?

  • Cần thời gian lái xe và số km lái an toàn tối thiểu theo quy định hiện hành; liên hệ trung tâm đào tạo hoặc Sở GTVT địa phương để được hướng dẫn hồ sơ nâng hạng cập nhật.

5) Nếu bằng B2 hết hạn phải làm sao?

  • Hết hạn dưới 3 tháng: có thể xin cấp đổi theo quy trình.
  • Hết hạn từ 3 tháng trở lên: có thể phải thi lại (lý thuyết và/hoặc thực hành) theo thời gian quá hạn. Kiểm tra hướng dẫn mới nhất tại địa phương để chuẩn bị đúng.

Related posts

Giá xe Bentley tại Việt Nam: Đánh giá Bentayga, Mulsanne, Flying Spur, Continental GT và bảng giá tham khảo

admin

Xe đạp điện Bridgestone: Top mẫu đáng mua, giá tham khảo và kinh nghiệm chọn xe

admin

Isuzu: Xuất xứ, ưu điểm, các mẫu xe nổi bật và bảng giá 2020

admin

Leave a Comment