Tư vấn

Các loại bằng lái xe ô tô, phân loại và các công dụng

Published

on

Ấy là sao nhỉ? Có lẽ không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa của tất cả các loại bằng lái xe ô tô hiện nay. Vậy thì, tại sao chúng ta không nắm vững để có thể chọn lọc và thi đúng hướng mình mong muốn? Bài viết này sẽ giúp bạn làm rõ những thắc mắc về ý nghĩa, thời hạn, cách thức thi sát hạch của các loại bằng lái xe ô tô năm 2020 tại Việt Nam.

Các Loại Bằng Lái Xe Ô Tô Thông Dụng

Các loại bằng lái xe ô tô thông dụng được sử dụng trong luật giao thông đường bộ của Việt Nam bao gồm xe hạng B1 số tự động, hạng B1, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F.

Bằng Lái Xe Ô Tô Hạng B1 Số Tự Động

Bằng lái xe hạng B1 tự động là loại bằng mới được cấp phép ban hành vào năm 2016. Đây là một loại bằng lái rất phổ biến được nhiều người lựa chọn.


Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động

Hạng B1 số tự động được lái những loại xe nào?

Giấy phép lái xe sẽ được cung cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển các phương tiện, bao gồm:

  • Xe ô tô 9 chỗ kể cả chỗ ngồi của người lái.
  • Ô tô tải, các loại ô tô tải có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
  • Máy kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Với các loại xe số sàn bằng lái B1 tự động này không được áp dụng. Tuy nhiên, các hãng ô tô hiện nay đang có xu hướng sản xuất ô tô tự động nên loại bằng lái này ngày càng trở nên phổ biến.

Độ tuổi học bằng lái

Số lượng học viên đăng ký bằng lái B1 tự động ngày càng tăng cao, nhưng không phải ai cũng biết độ tuổi đủ điều kiện thi sát hạch bằng lái này. Các học viên đủ 18 tuổi được đủ điều kiện học tập và thi sát hạch bằng lái B1 số tự động.

Thời hạn của bằng lái

Bằng B1 số tự động bị hạn chế về quyền lái xe, nhưng thời hạn của nó lâu hơn rất nhiều so với các loại bằng lái khác. Bạn không nên quá lo lắng về việc đổi bằng do thời hạn của bằng B1 số tự động đối với nữ là 55 tuổi và đối với nam là 60.

Bằng Lái Xe Hạng B1

Bằng lái xe B1 được biết đến là loại chứng chỉ được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp phép nhưng bằng lái này còn những hạn chế do không sử dụng cho mục đích hành nghề lái xe kinh doanh, các dịch vụ vận tải.

Các loại xe được chạy với bằng B1

Bằng lái xe hạng B1 cho phép bạn chạy với xe số tự động và số sàn. Tương tự như bằng lái B1 số tự động, bằng B1 sẽ được áp dụng cho các loại xe: xe ô tô 9 chỗ ngồi, các loại xe ô tô tải kể cả xe chuyên dụng có trọng tải dưới 3,5 tấn, ô tô cho người khuyết tật.

Độ tuổi học bằng lái

Ngoài những điều kiện cần tối thiểu về sức khỏe, về mắt, công dân Việt Nam phải đủ 18 tuổi trở lên mới được chấp thuận đủ điều kiện tham dự kỳ thi sát hạch bằng lái xe B1.

Thời hạn của bằng lái

Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đối với nữ là 55 tuổi và đối với nam là 60. Trường hợp lái xe là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi, bằng lái xe sẽ có giá trị 10 năm.

Bằng Lái Xe Hạng B2

Một trong các loại bằng lái phổ biến và được nhiều người mới học lái xe lựa chọn nhất là bằng lái xe B2 bởi lý do loại bằng này cho phép cá nhân hành nghề kinh doanh lái xe.

Hạng B2 được lái những loại xe nào?

Với loại bằng lái này, người được cấp hành nghề lái xe điều khiển các phương tiện sau: ô tô chuyên dụng có trọng tải dưới 3,5 tấn, ô tô 9 chỗ chở người, ô tô tải và máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Lưu ý đối với người thi bằng lái B2

  • Bằng lái xe B2 có thời gian đào tạo thi là 588 giờ.
  • Nâng hạng B1 lên B2 có thời gian đào tạo 94 giờ.
  • Muốn nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên B2 phải có 12,000 km lái xe an toàn trở lên và thời gian lái xe ít nhất 1 năm trở lên.

Độ tuổi thi và học bằng lái

Ngoài những điều kiện tối thiểu về sức khỏe, về mắt, công dân Việt Nam phải đủ 18 tuổi trở lên mới được chấp nhận đủ điều kiện thi bằng lái xe B2. Cách tính tuổi sẽ dựa vào ngày/tháng/năm sinh trên CMND hoặc thẻ căn cước công dân.

Thời hạn của bằng lái

Theo điều 17 thông tư 12/2017 của Bộ GTVT quy định giấy phép lái xe ô tô hạng B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

Bằng Lái Xe Hạng C

Đây là một loại giấy phép thuộc các loại bằng lái xe ô tô 2020 bắt buộc người lái các phương tiện hạng nặng phải có. Nhiều tài xế dè chừng do độ khó về các loại xe được phép sử dụng. Tuy nhiên, đây sẽ là một lựa chọn tuyệt vời đối với các tài xế nếu mong muốn một mức thu nhập cao và có cơ hội thăng tiến.

Các loại xe được chạy với bằng C

Người sở hữu bằng lái xe hạng C có thể điều khiển các loại phương tiện căn cứ theo thông tin điều 8 khoản 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, do Bộ GTVT ban hành: các loại phương tiện được cấp phép đối với bằng lái xe B1, B2; ô tô tải, ô tô chuyên dụng có trọng tải thiết kế trên 3,5 tấn trở lên; máy kéo có một rơ moóc trọng tải trên 3,5 tấn trở lên.

Độ tuổi đủ điều kiện thi bằng lái

Nếu muốn tham gia kỳ thi sát hạch bằng lái xe hạng C không chỉ có đủ sức khỏe, yêu cầu bắt buộc học viên phải đủ 21 tuổi trở lên, tính đúng theo ngày tham gia dự thi. Không chỉ thế, bạn cần có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương để được xét duyệt điều kiện thi bằng lái C.

Thời hạn của bằng lái

Theo quy định tại điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định cụ thể thời hạn cho tài xế sử dụng giấy phép lái xe hạng C từ ngày cấp đến khi giấy phép hết giá trị là 5 năm.

Bằng Lái Xe Hạng D, E, F

Đây là 3 loại chứng chỉ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ phương tiện tương ứng theo đúng quy định của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

Các loại xe được chạy với bằng D, E, F

  • Đối với hạng D cấp cho người lái các loại xe: xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ kể cả chỗ người lái; các loại xe được cấp phép cho xe hạng B1, B2 và C.
  • Đối với hạng E sẽ cấp cho lái xe điều khiển xe ô tô trên 30 chỗ ngồi chở người, các loại xe cấp phép cho xe hạng B1, B2, C và hạng D.
  • Giấy phép lái xe hạng F cấp cho người có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E điều khiển các loại xe tương thích kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế hơn 750kg; ô tô khách nối toa đã được quy định.

Thời hạn của giấy phép lái xe

Thời hạn của giấy phép lái xe nằm ở Điều 17 (thuộc Phần III, Sát hạch, cấp giấy phép lái xe, Chương I Hệ thống giấy phép lái xe) có quy định các loại giấy phép hạng D, E và F có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

Một số điều kiện đối với người học lái xe

Theo thông tin được quy định tại điều 7 thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người học lái xe cần:

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang làm việc, học tập hoặc được phép cư trú tại Việt Nam.
  • Đủ tuổi, đủ sức khỏe và trình độ văn hoá theo quy định.
  • Người học muốn nâng hạng giấy phép phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề có số km lái an toàn theo quy định.

Những câu hỏi thường gặp về bằng lái xe ô tô

Dưới đây là tổng hợp câu hỏi thường gặp khi học và thi các loại bằng lái xe ô tô 2020 như hồ sơ đăng ký, học phí và điều kiện đậu sát hạch.

Hồ sơ đăng ký học lái xe bao gồm những gì?

Học viên cần chuẩn bị CMND photo và ảnh 3×4, CMND phải photo cả 2 mặt, ảnh gồm 8 ảnh 3×4 mặc áo có cổ, không đeo kính. Ngoài ra, học viên cần chuẩn bị ảnh và thẻ đồng thời hoàn tất mẫu đăng ký khóa học của trung tâm là có thể tham gia khóa học.

Trung tâm sẽ thu những loại phí gì?

Học phí học lái xe các trung tâm sẽ đăng tải và niêm yết trên trang chủ là học phí trong suốt quá trình học. Học phí này đã bao gồm phí hồ sơ, lệ phí học lý thuyết, lệ phí học thực hành, tiền xăng xe và bồi dưỡng cho thầy giáo, phí này chỉ đóng một lần và không có phí phát sinh.

Điều kiện vượt qua kỳ thi sát hạch

  • Học viên cần trả lời đúng 26/30 đối với phần thi lý thuyết, 30 câu hỏi này nằm trong bộ 450 câu hỏi lý thuyết.
  • Bạn cần đạt tối thiểu 80/100 điểm trong 10 bài thi sa hình đối với phần thi thực hành.

Bài viết trên đã giải đáp các thắc mắc quan trọng về các loại bằng lái xe ô tô 2020, đồng thời cung cấp thêm các kiến thức cần thiết trước tham gia kỳ thi sát hạch. Mong rằng với những thông tin hữu ích này, bạn sẽ có một sự chuẩn bị kỹ lưỡng nhất trước khi bước vào kỳ thi.

Click to comment

Copyright © 2010 Auto.com.vn